Số thẻ tín dụng là gì? Vai trò và cách kiểm tra tính hợp lệ

Người dùng thẻ tín dụng đã vô cùng quen thuộc với tính năng cũng như cách sử dụng. Tuy vậy, nhiều người dùng lại không để ý đến số thẻ đi kèm với thẻ tín dụng đó. Số thẻ tín dụng chứa đựng nhiều thông tin quan trọng và hữu ích mà có thể người dùng sẽ cần biết. Chính vì thế, Đáo Hạn Thẻ 365 sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về mã số của thẻ tín dụng cho bạn ở dưới đây.

Số thẻ tín dụng là gì?

Số thẻ tín dụng là một dãy các chữ số được khắc ở mặt trước của thẻ tín dụng. Dãy số này có thể gồm 16 cho đến 19 chữ số tuỳ thuộc vào ngân hàng cung cấp thẻ tín dụng đó. Đây không phải là một dãy số được cấp ngẫu nhiên mà được xây dựng dựa theo quy luật riêng của từng ngân hàng.

Nhiều người dùng có thể vẫn còn nhầm lẫn giữa mã số của thẻ tín dụng với số tài khoản ngân hàng. Hai dãy số này là hoàn toàn khác nhau nên có mục đích, công dụng khác nhau. Trong khi số tài khoản ngân hàng chỉ có thể xem trực tuyến khi người dùng đăng nhập tài khoản ngân hàng thì số của thẻ tín dụng có thể nhìn thấy trực tiếp ở bề mặt thẻ.

Chính vì thế, nếu người dùng đăng ký tài khoản ngân hàng trực tuyến mà không yêu cầu phát hành thẻ cứng thì người đó chỉ có số tài khoản ngân hàng chứ không có số thẻ tín dụng. Mỗi mã số thẻ sẽ tương ứng với một thẻ tín dụng được phát hành.

Số thẻ tín dụng là dãy số riêng biệt tuân theo quy luật nhất định

Vai trò của số thẻ tín dụng

Khi nhìn vào số thẻ tín dụng, người dùng có thể đọc được rất nhiều thông tin. Cụ thể là:

Nhận biết tổ chức phát hành

Chữ số đầu tiên của thẻ tín dụng sẽ cho người dùng biết tổ chức/ ngân hàng nào đã phát hành thẻ. Tất cả các số thẻ đều tuân theo quy tắc như sau:

  • Số 1, 2 đại diện cho các hãng hàng không.
  • Số 3 đại diện cho các hãng du lịch và kinh doanh dịch vụ giải trí.
  • Số 4 và 5 đại diện cho các ngân hàng, tổ chức tài chính.
  • Số 6 đại diện cho các ngân hàng tư nhân.
  • Số 7 đại diện cho các công ty dầu khí.
  • Số 8 đại diện cho các công ty viễn thông.
  • Số 9 đại diện cho Nhà nước.

Dựa theo quy tắc này, số thẻ tín dụng người dùng thường thấy sẽ bắt đầu với chữ số 4, 5 hoặc 6. Trong trường hợp người dùng sử dụng thẻ tín dụng của các tổ chức khác, chữ số đầu tiên sẽ thay đổi và tuân theo quy tắc trên.

Chữ số đầu tiên của thẻ tín dụng cho biết tổ chức phát hành thẻ

ID của tổ chức phát hành

Ngay sau chữ số đầu tiên, cụm 3 chữ số tiếp theo sẽ tương ứng với ID của tổ chức phát hành thẻ. Mỗi ngân hàng sẽ có một mã ID được đăng ký trên hệ thống thông tin Nhà nước. Chính vì thế, người dùng chỉ cần tra cứu 3 chữ số này là có thể biết được tổ chức phát hành là tổ chức nào. 

Sau dãy chữ số cho biết thông tin của tổ chức phát hành, các chữ số tiếp theo mới chính là số thẻ tín dụng. Hay có thể nói, 4 chữ số đầu tiên có thể giống nhau giữa nhiều loại thẻ và chỉ có các chữ số sau đó mới đại diện riêng cho 1 thẻ duy nhất.

Kiểm tra độ chính xác của thẻ tín dụng

Nhiều người dùng không biết cách kiểm tra xem thẻ tín dụng của mình có chính xác hay không. Cách kiểm tra vô cùng đơn giản, người dùng chỉ cần sử dụng chữ số cuối cùng hay còn được gọi là số checksum và kiểm tra theo quy trình được cung cấp. 

Cách kiểm tra tính chính xác của số thẻ tín dụng bằng chữ số cuối

Tra cứu số dư thẻ tín dụng

Thông qua số thẻ tín dụng, người dùng có thể tra cứu số dư có trong tài khoản. Người dùng chỉ cần cho thẻ vào các cây ATM và chọn tính năng tra cứu số dư.

Thực hiện giao dịch chuyển tiền

Số thẻ tín dụng còn thực hiện chức năng là chuyển tiền. Bạn hãy cho thẻ vào ATM, sau đó nhập số thẻ của người mà bạn muốn chuyển đến để thực hiện giao dịch. Còn đối với những trường hợp người khác chuyển tiền đến cho bạn, hãy cung cấp cho họ số thẻ tín dụng của mình để họ làm điều tương tự nhé.

Cách kiểm tra tính hợp lệ của số thẻ tín dụng

Người dùng hoàn toàn có thể kiểm tra một cách thủ công tính hợp lệ của thẻ tín dụng. Cách thực hiện cụ thể như sau:

  • Bước 1: Người dùng sẽ nhập lần lượt viết các chữ số của thẻ và chia theo thứ tự, số nằm ở vị trí lẻ và số nằm ở vị trí chẵn. 
  • Bước 2: Nhân đôi các chữ số nằm ở vị trí chẵn, nếu kết quả nhân là số có 2 chữ số thì tiến hành cộng tổng hai chữ số đó và thay thế bằng số có 1 chữ số cuối cùng.
  • Bước 3: Cộng tổng các chữ số được tạo thành từ dãy số mới và nếu con số này chia hết cho 10 thì đó là dãy số hợp lệ.
Kiểm tra tính hợp lệ của số thẻ tín dụng thủ công

Bài viết hôm nay đã cung cấp các thông tin cần biết về số thẻ tín dụng. Các thông tin này đã giúp bạn đọc hiểu được ý nghĩa và các thông tin chứa đựng đằng sau dãy số hiển thị trên thẻ tín dụng mà bạn thường dùng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *